在线客服

越南增值税如何退税_越南物流专线分享

来源:东浩物流作者:admin 日期:2023-08-23 14:20:29 浏览:

全国到越南海运/越南空运/越南陆运双清到门等越南全境DDU/DDP到门专线和越南始发全球国际海空运物流是东浩的优势服务,作为越南物流专线公司,分享越南税务知识:越南增值税如何退税

越南.jpg

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định mới 2023?
2023年新规下增值税退税申请资料?
增值税如何退税?增值税退税申请文件是什么?

1. Thuế giá trị gia tăng
1. 增值税
1.1. Khái niệm 1.1.概念
Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng” . Vậy, thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
2008年《增值税法》第二条规定:“增值税是对商品和劳务在生产、流通到消费过程中所产生的增加值计算的税款”。因此,增值税是一种间接税,以商品和服务从生产、流通到消费者手中为止所产生的附加值计算;税收是平衡国家预算的重要税种之一,在国家建设和发展中发挥着重要作用。

Thuế giá trị gia tăng (giá trị gia tăng hay còn gọi là VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. VAT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, người tiêu dùng là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ là người thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Do VAT có mục đích là một khoản thuế đối với việc tiêu thụ, cho nên hàng xuất khẩu thường không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác, VAT đối với người xuất khẩu được hoàn lại.
增值税(VAT)是对商品和劳务在生产、流通到消费过程中所产生的增加值征收的税种。增值税是一种间接税,税收是在商品和服务的价格中构成的,消费者是最后承担税收的人,纳税人只是代替消费者向消费者履行纳税义务。由于增值税旨在作为消费税,因此出口通常无需缴纳增值税,或者出口商可以退还增值税。

1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
1.2.增值税的特点
Thứ nhất, thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu.
首先,增值税是一种间接税:增值税由最终消费者承担。生产经营场所、提供商品和服务的企业是代表消费者向国家预算缴纳的纳税人,在消费者购买商品和服务时必须支付的售价中加税。因此,增值税是一种间接税。

Thứ hai, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp: Thuế giá trị gia tăng đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển từ sản xuất tới lưu thông, tiêu dùng. Ở từng giai đoạn, thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần giá trị gia tăng đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước. Xét trên một hàng hóa, dịch vụ bất kỳ, tổng số thuế giá trị gia tăng thu được qua tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp.
其次,增值税是不重叠的多阶段消费税:增值税对从生产到流通、消费的各个轮转阶段征收。在每个期间,仅根据该期间的增加值计算税款,而不是根据之前轮转期间已征税的相同金额的增加值计算税款。对于任何商品或服务,在商品和服务流通的各个阶段征收的增值税总额等于根据向最终消费者的销售价格计算的税额。因此,增值税是一种不可重复的多级消费税。

Thứ ba, thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến: Thuế giá trị gia tăng được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Thuế giá trị gia tăng đánh vào hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa, bất kể hàng hóa dịch vụ đó được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.
三、增值税按目的地原则征税: 增值税按目的地原则征收。增值税是对用于生产、经营和国内消费的商品和服务征收的,无论这些商品和服务是在国内生产还是从国外进口。

Thứ tư, thuế giá trí gia tăng có phạm vi điều tiết rộng: Thuộc loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ nên thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng.
第四,增值税的监管范围较广:作为一种常见的消费税,对大多数商品和服务征收,增值税的监管范围较广。

2. Hoàn thuế giá trị gia tăng
2. 增值税退税
Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là việc doanh nghiệp sẽ được Ngân sách Nhà nước hoàn lại số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào đã trả khi mua hàng hóa/dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế, hoặc trong những trường hợp hàng hóa/dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng được hoàn lại thuế giá trị gia tăng và việc chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng cần đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật.
增值税退税是指企业购买货物/劳务时,将国家预算缴纳的、在纳税期限内尚未扣除的进项增值税税款,或者货物在纳税期限内扣除的,予以退还。 /服务不需缴纳增值税。然而,并非所有情况都有权获得增值税退税,增值税退税档案的准备需要符合法律规定。

Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng: Trước khi có ý định làm hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng gửi đến cơ quan thuế, kế toán viên cần xác định rõ trường hợp của doanh nghiệp mình có thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hay không. Để biết được điều này, các bạn theo dõi nội dung được đề cập tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định về các trường hợp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
增值税退税案例:在向税务机关提出增值税退税申请之前,会计师需要明确自己的企业是否符合增值税退税条件。要了解这一点,您应该遵循130/2016/TT-BTC号文第一条第三款规定的增值税扣除情况的内容。

Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng như sau (Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC):
增值税退税条件如下(219/2013/TT-BTC号文第十九条):

-   Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
-是采用扣除法纳税的商业机构。

-   Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
-获得主管当局的商业登记证/投资许可证/设立决定。

-   Có con dấu pháp nhân của doanh nghiệp.
-有公司法定印章。

-   Sổ kế toán/chứng từ kế toán được lập và lưu trữ đúng theo quy định của pháp luật.
-会计账簿/会计凭证按照法律规定制作和保存。

-   Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng đúng theo đúng mã số thuế của doanh nghiệp.
-按照企业税码在银行开立存款账户。

Hoàn thuế giá trị gia tăng góp phần khuyến khích xuất khẩu, do khi hàng hoá xuất khẩu được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, giúp doanh nghiệp Việt Nam có điều kiện cạnh tranh về giá cả với các hàng hoá trên thị trường quốc tế; Khích lệ doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh; khuyến khích doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất theo chiều sâu; Tạo điều kiện về tài chính cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; Thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, giải quyết khó khăn về vốn, kinh nghiệm, công nghệ… góp phần giúp nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.
增值税退税有助于促进出口,因为当出口货物享受0%增值税税率时,帮助越南企业有条件与上述货物进行价格竞争。鼓励企业投资生产经营;鼓励企业深度扩大生产投资;为企业生产经营活动遇到困难时创造资金条件;推动吸引外资资本进入越南,解决资金、经验、技术等方面的困难……为越南经济越来越深入的一体化做出贡献。

3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định năm 2023
3. 2023年按规定申请增值税退税的资料
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm các văn bản yêu cầu hoàn thuế và các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể tại Điều 28 và Điều 31 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Theo đó, sửa đổi các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo pháp luật thuế giá trị gia tăng theo hướng người nộp thuế phải nộp thêm các tài liệu xác định về đối tượng, trường hợp được hoàn thuế để phù hợp với Luật Quản lý thuế và các pháp luật có liên quan. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng gồm:
退税资料包括退税申请文件和与退税申请相关的文件。增值税退税档案按照财政部 2021 年 9 月 29 日发布的第 80/2021/TT-BTC 号通知第 28 条和第 31 条的规定。据此,根据增值税法规定的增值税退税情况,对相关文件进行修改,规定纳税人必须提交额外证明退税主体和情况的文件,以符合税收征管法及相关法律的规定。 。依照增值税法规定申请增值税退税的资料包括:

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng và các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:
增值税退税申请表及退税时的相关文件,具体如下:

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư:
- 投资项目增值税退税:

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ 如果需要办理投资登记证书颁发程序,则需提供投资登记证书或投资证书或投资许可证的副本。

+ Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây;
+ 有建设工程的项目:主管部门出具的土地使用权证书或土地划拨决定书或土地租赁合同复印件;施工许可证;

 + Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
+ 注册资本出资文件副本;

+ Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ 有条件业务的营业执照复印件;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
+ 有条件业务领域的业务条件满足证明;

+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP);
+ 第 100/2016 号法令第 1 条第 6 款中第 209/2013/ND-CP 号法令(修订版)第 10 条第 2 款第 c 点规定的允许对有条件业务进行商业投资的国家主管机构文件/ND-CP);

+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
+ 根据 01-1/HT 表格制作的购买商品和服务的发票和凭证清单,除非纳税人已向税务机关发送电子发票;

+ Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư; Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư.
+ 决定成立项目管理委员会;投资项目业主委托投资项目管理的决定;分支机构或投资项目管理委员会的组织和运作规定。

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
- 出口货物和服务的增值税退税:

+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
+ 根据表格 No. 01-1/HT 制作的购买商品和服务的发票和文件清单,除非纳税人已向税务局发送电子发票。

 + Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định về pháp luật hải quan.
+ 根据海关法规已清关的出口货物,已根据 01-2/HT 表格清关的报关单清单。

- Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại:
- 对于不可退还的官方发展援助 (ODA) 计划和项目的退税:

+ Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại;
+ 关于不可退还官方发展援助的国际条约或协议的副本,或关于承诺和收到不可退还官方发展援助的文件交换;

+ Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 80 Nghị định 56/2020/NĐ-CP.
+ 第 56 号法令第 80 条第 2 款 a、b 点规定的项目和非项目文件批准决定或项目投资决定和批准项目文件或可行性研究报告的副本/2020/ND-CP。

+ Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định 56/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định 11/2020/NĐ-CP;
+ 根据第 56 号法令第 80 条第 2 款 c 点的规定,项目业主的非营业费用的有效非营业资本支出证明的书面申请以及项目业主投资支出的投资资本支付的书面申请/ 2020/ND-CP 和第 11/2020/ND-CP 号法令第 10 条第 10 款 a 点;

+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
+ 购买商品和服务的发票和凭证清单,根据 01-1/HT 表格制作。

+ Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng.
+ 负责 ODA 计划或项目的机构向计划或项目所有者提供的 ODA 计划或项目不可退还且符合增值税退税资格的书面证明副本。国家预算中的互惠资金用于缴纳增值税。

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:
- 如果使用不属于官方发展援助一部分的不可退还援助在国内购买的商品和服务进行增值税退税:

+ Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 80/2020/NĐ-CP;
+ 第 80/2020/ND -CP 号法令第 24 条第 2 款 a 点规定的批准计划/项目文件、非项目援助和计划/项目/非项目文件的决定副本;

+ Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định 80/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định 11/2020/NĐ-CP;
+ 项目业主的非经营支出的有效非经营资本支出证明的书面申请和投资支出的投资资本支付的书面申请(如果从国家预算收入中获得不可退还的援助);国家书籍)根据第 80/2020/ND-CP 号法令第 24 条第 2 款 b 点和第 11/2020/ND-CP 号法令第 10 条第 10 款 a 点的规定;

+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
+ 购买商品和服务的发票和凭证清单,根据 01-1/HT 表格制作。

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam:
- 如果使用紧急国际援助资金在国内购买的商品和服务进行增值税退税,以减轻越南自然灾害的影响:

+ Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) theo quy định tại khoản 6, 7, 8 Điều 3 Nghị định 50/2020/NĐ-CP;
+ 接受紧急救灾援助的决定副本(如果是紧急国际救灾援助)或接受紧急国际灾后恢复援助政策的决定以及文件紧急国际灾后恢复援助(如果是紧急国际救灾援助)的副本第 50/2020/ND-CP 号法令第 3 条第 6、7、8 条规定的国际灾难恢复援助;

+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT.
+ 购买商品和服务的发票和凭证清单,根据 01-1/HT 表格制作。

- Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
- 退税、优惠待遇和外交豁免权的情况:

+ Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế;
+ 供外交使团使用的采购货物和服务的增值税清单,按照 01-3a/HT 表格制作,并经外交部礼宾司认证,按照以下费用投入退税的外交豁免权;

+ Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01-3b/HT.
+ 有资格获得增值税退税的外交官员名单,根据表格 01-3b/HT 制作。

- Hoàn thuế giá trị gia tăng với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh: Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT.
- 商业银行代理客户出境退税:外国人出境退税凭证清单,按01-4/HT表制作。

- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- 如果根据法律规定主管机关的决定进行增值税退税:主管机关的决定。

4. Thủ tục thực hiện hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử
4.电子档案退税流程
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử như sau:
根据第80/2021/TT-BTC号通知第32条第1款规定,通过电子档案申请退税的规定如下:

– Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
– 纳税人根据税务领域电子交易规定,通过税务总局门户网站或其他门户网站发送电子退税申请文件。

– Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
——纳税人电子退税申请资料的接收应当符合税务领域电子交易的规定。

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.


——自本通知附件一附表01/TB-HT表格收到退税申请通知书上注明之日起3个工作日内,税务机关应办理退税资料。符合本通知第二十七条规定的税务机关(以下简称办理退税资料的税务机关)应当退回按附表02/TB-HT格式制作的退税申请受理通知书。一、本通知或根据与本通知附录一起签发的第04/TB-HT表格制作的不可退税通知,如果档案不符合通过国家银行网站退税的资格越南:税务总局或纳税人通过其他电子门户网站提交电子退税申请。

 

以上为越南专线物流公司东浩分享越南税务知识:越南增值税如何退税,中越两种语音,希望可以帮到计划越南投资的朋友们。

 

越南海运/越南空运/越南陆运双清到门等越南全境DDU/DDP到门专线和越南始发全球国际海空运物流咨询电话:JACKY  13066188115

0

首页
电话
短信
联系