在线客服

贴有越南制造标签企业必须符合标准,越南物流专线公司

来源:东浩物流作者:admin 日期:2023-12-14 14:32:28 浏览:

全国出口到越南海运/越南空运/越南陆运双清到门物流专线等越南全境DDU/DDP和越南始发全球国际海空运是东浩物流优势服务,作为越南专线物流公司,分享越南出口物流知识:贴有越南制造标签企业必须符合标准。

越南素材.jpg

越南对于出口货物,原产地规定已经比较完善和严格。我们参与的每个自由贸易协定也都有自己的一套规则。然而,到目前为止,还没有一套规则来确定越南生产并在越南市场流通的商品。此类法规的缺失导致了许多缺陷。作为越南专线物流公司,东浩搜集整理了越南出口物流知识:贴有越南制造标签企业必须符合标准,分享如下:

 

为什么工贸部制定了一份通知草案,规定在有出口法律规定的情况下如何确定产品是否为越南产品或越南制造。商品原产地?

目前,对于出口货物,原产地规定已经比较完善和严格。我们参与的每个自由贸易协定也都有自己的一套规则。然而,到目前为止,还没有一套规则来确定越南生产并在越南市场流通的商品。此类法规的缺失导致了许多缺陷。

首先,当消费者不知道他们所消费的产品是否是越南制造时,他们可能会失去信任。其次,从整体上影响企业的声誉,如果没有明确的标准,产品出现问题就会被举报,对企业的声誉造成损害。第三,进口到越南的外国商品只经过初步的添加和加工,还贴上“越南制造”的标签,会造成不公平竞争,影响商品的质量、声誉和消费者的信任。面对这一迫切需要,工贸部向总理汇报并协调各部委紧急发布《关于如何识别越南商品和越南生产的商品的通知草案》。该草案的规定比较详细,符合国际承诺、越南以往的货物规定,并确保国内货物以及进出口货物的兼容性。

《通知》制定过程中,工贸部征求了多家相关单位的意见。请告诉我们该通函的哪些内容最受关注?

通过记录的信息,协会和企业的意见集中在原产地确定方法上。《通知征求意见稿》规定了纯原产地认定和不纯原产地认定两种基本方法,特别是目前处于分工过程中的工业产品的不纯原产地,由于业务遍及全球,需要对所涉及的每个细节和部件进行原产地认定。在产品上并不简单。

企业还提到的一个问题是,越南增加值的多少百分比可以被视为越南商品。有意见也希望提高到30%以上,甚至有意见建议降低。工贸部会考虑很多因素,但一个非常重要的因素是与越南与之前国家签署的承诺的兼容性,在这些承诺中我们基本上都履行了,达到出口到国外的货物的30%的税率。

先生,那么哪个单位负责对企业的商品标签进行认证呢?

根据《通知》规定,产品是否符合标准由企业自行判定并负责。最近有一些意见认为国家应该有一个认证或者发证机构,但是我们也考虑到了这一点,市场上流通的商品量非常大,颁发这样的证书会产生额外的行政手续,产生额外的行政手续。企业和国家管理机构的负担。当前的精神是为企业创造最开放的条件。本通知将为帮助企业遵守法律建立一个基准。只有当发现问题或者有新闻机构提出、消费者反映的问题时,管理机构才会介入检查。

根据《通知》规定,企业不强制要求贴标签,请问这是否会造成商品原产地混淆?

当企业没有足够的信心贴上标签时,他们当然不想贴上“越南制造”的标签。这种情况下,如果需要的话,商家会被强制备案,并且不会保证货物是否原产于越南。因此,《通知》希望为企业创造选择,如果企业不符合标准,企业可以不标注,也可以有更合适的表达方式。但是,如果您选择贴上越南制造的标签,则必须符合标准。

Kiểm soát chặt nhãn mác
严格控制标签

Đối với hàng hóa xuất khẩu, cơ quan Hải quan tập trung kiểm tra các sản phẩm hàng hóa là đồ gỗ nội thất, các sản phẩm từ nhựa, lốp xe cao su, dao, kéo, bộ đồ ăn, xe máy địa hình xuất khẩu đi các nước Mỹ, châu Âu...
对于出口货物,海关重点查验木制家具、塑料制品、橡胶轮胎、刀剪、餐具、出口越野摩托车等,出口美洲、欧洲...Trong đó, chú trọng kiểm tra việc ghi nhãn và xuất xứ hàng hóa thực hiện theo đúng quy định tại Điều 10 và Điều 15 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 9/12/2021 của Chính phủ.

特别是按照第111号法令第1条第5款和第7款修改和补充的第43/2017/ND-CP号法令第10条和第15条的规定,重点检查货物的标签和原产地/2021/ND-CP,日期为政府 2021 年 12 月 9 日。

Trường hợp hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam, trên hàng hóa, bao bì hàng hóa xuất khẩu thể hiện xuất xứ Việt Nam như các cụm từ: “sản xuất tại Việt Nam”; “chế tạo tại Việt Nam”; “nước sản xuất Việt Nam”; “xuất xứ Việt Nam”; “sản xuất bởi Việt Nam”; “sản phẩm của Việt Nam” thì kiểm tra việc đáp ứng tiêu chí xuất xứ Việt Nam theo Hiệp định thương mại tự do, thỏa thuận quốc tế tương ứng hoặc theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 3/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa hoặc xác định trước xuất xứ hàng hóa.
如果货物在越南生产,出口货物的货物和包装显示越南原产地,例如“越南制造”;“越南制造”;“制造国越南”;“越南制造”; “越南制造”;“越南产品”,根据自由贸易协定、相应的国际协议或政府于 8 月 8 日/2018 年 3 月颁布的第 31/2018/ND-CP 号法令的规定,检查其是否符合越南原产地标准。关于外贸货物原产地管理的通知和工贸部2018年4月3日第05/2018/TT-BCT号通知,规范货物原产地或预先确定货物原产地。

Trường hợp hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam nhưng trên hàng hóa, bao bì hàng hóa thể hiện xuất xứ của nước ngoài không phải xuất xứ Việt Nam (ví dụ như: xuất xứ Nhật Bản, xuất xứ Hàn Quốc, xuất xứ Thái Lan...), khi kiểm tra thực tế, cơ quan Hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu nếu việc ghi nhãn hàng hóa theo thỏa thuận tại hợp đồng hoặc cung cấp tài liệu hoặc trang web... có thể hiện việc ghi nhãn thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu.
如果货物是在越南生产的,但货物及包装注明越南原产地以外的外国原产地(例如:日本原产地、韩国原产地、泰国原产地...),经实物查验,海关当局要求海关报关人提供加工或出口生产合同,如果货物的标签按照合同约定或提供文件。或网站...表明标签是按照进口国的规定进行的。

Đối với hàng hóa nhập khẩu, Tổng cục Hải quan chỉ đạo tập trung kiểm tra các sản phẩm hàng hóa là thực phẩm, rượu, bia, hàng bách hóa, điện, điện tử gia dụng, mỹ phẩm, hàng thời trang, dược phẩm nhập khẩu từ các thị trường trọng điểm để kinh doanh tiêu dùng tại Việt Nam.
对于进口商品,海关总署指示重点检查从越南主要消费市场进口的食品、酒类、啤酒、杂货、电力、家用电子产品、化妆品、时尚用品和药品等产品。

Việc kiểm tra nhãn và xuất xứ hàng hóa thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 5189/TCHQ-GSQL ngày 13/8/2019 của Tổng cục Hải quan và các văn bản có liên quan.
检查标签和货物原产地是根据海关总署2019年8月13日第5189/TCHQ-GSQL号正式批文和相关文件的说明进行的。

Trong đó, các cục hải quan lưu ý kiểm tra hàng hóa nhập khẩu phải có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông quan, thông tin nhãn gốc thực hiện theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 9/12/2021 của Chính phủ.
海关部门特别注意,在办理清关手续时检查进口货物必须有外文或越南语的原标签,原标签信息必须符合第43号令第10条的规定。/2017/ND- CP 经政府 2021 年 12 月 9 日第 111/2021/ND-CP 号法令第 1 条第 5 款修订和补充。

Trong đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 15 xuất xứ hàng hóa. Cụ thể, tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
特别是,第111/2021/ND-CP号法令对货物原产地第15条进行了修订和补充。具体来说,生产、出口和进口的组织和个人自行确定并记录其货物的原产地,以确保诚实、准确并遵守有关出口货物、进口货物、越南生产的货物或国际承诺的原产地的法律规定。越南参加。

Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau “sản xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
标签上注明的商品原产地由以下短语之一显示“制造”;“制造于”;“制造国”;“起源”; “由制成”; “产品”是指生产该商品的国家或地区的名称,或者根据商品原产地法律书写的

Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định nêu trên thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa. Thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.
如果根据上述规定无法确定货物的原产地,请写下完成货物的最后步骤的地点。用一个短语或短语组合来表示完成货物的阶段,如下:“组装于”;“装瓶于”;“混合于”;“完成于”;“包装于”;“标记于”是执行完成货物的最后一步的国家或地区的名称

Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa không được viết tắt.
生产商品或完成商品最后阶段的国家或地区名称不得缩写。

Nghị định cũng sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 12 - Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa. Cụ thể, hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên nhãn hàng hóa.
该法令还对第12条第3款——负责货物的组织或个人的名称和地址进行了修改和补充。具体而言,在越南流通的进口货物必须在货物标签上注明生产组织或个人的名称和地址以及进口组织或个人的名称和地址。

Hàng hóa là trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành. Trường hợp trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân trên giấy phép nhập khẩu.
对于国内生产或进口并在越南流通的医疗设备货物,必须记录医疗设备所有者的姓名和地址以及流通编号所有者的姓名和地址。医疗器械没有流通编号的,应当在进口许可证上写明医疗器械所有人的名称、地址以及单位或者个人的名称、地址。

 

越南海运/越南空运/越南陆运双清到门物流专线等越南全境DDU/DDP和越南始发全球国际海空运物流咨询电话:Jacky 13066188115

0

首页
电话
短信
联系